Top Ad unit 728 × 90

Ngữ pháp tiếng nhật bài 37 giáo trình minano nihongo

>> Tham khảo:Trung tâm tiếng nhật
Trung tâm nhật ngữ SOFL giới thiệu với bạn đọc bài viết Bài 37 – Giáo trình Minna no Nihongo với cấu trúc thể bị động 受身(うけみ)
Người Nhật thường cho rằng ngôn ngữ của họ khó đối với người nước ngoài, nhưng một hệ thống ngữ âm tương đối đơn giản và các quy tắc văn phạm khá linh hoạt làm cho tiếng Nhật trở thành dễ học hơn so với một số ngôn ngữ khác, ít nhất là cho mục đích hội thoại, dù chữ viết tượng hình và các dạng chữ viết khác gây khó khăn cho việc đọc và viết.Trung tâm tiếng nhật SOFL luôn khuyên các học viên của mình chăm chỉ và nghiêm túc trong việc học tiếng nhật.

Chúc các bạn học bài vui vẻ...!
受身(うけみ)- Thể bị động

A. Cách chia từ thể ます sang thể bị động.

Nhóm I: Chuyển từ cột い sang cột あ rồi cộng thêm れます。

Ví dụ:

かきますーー>かかれます
ふみますーー>ふまれます
よびますーー>よばれます

Nhóm II: Thay ます bằng られます

Ví dụ:

ほめますーー>ほめられます
しらべますーー>しらべられます
みますーー>みられます

Lớp học tiếng nhật
Nhóm III: Với động từ きますーー>こられます
~~しますーー>されます

Ví dụ:

べんきょうしますーー>べんきょうされます
びっくりすますーー>びっくりされます

B. Ngữ pháp bài 37 với thể bị động:

I/ Cấu trúc: N1 は N2 に(Nを) V(受身-thể bị động)

- Ngữ pháp: N1 bị N2 hoặc được N2 làm gì đó.

Ví dụ:

-わたしは 部長に ほめられました。
わたしは ぶちょうに ほめられました。
Tôi đã được bộ trưởng khen

-私は部長に仕事を たのまれました。
わたしはぶちょうにしごとを たのまれました。
Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc

-私は誰がに足を踏まれました
わたしは だれか に あし を ふまれました。
Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân

私は母に 漫画の 本を捨てられました
わたしはははにまんがの ほん をすてられました。
Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh.

II. Cấu trúc: N1で N2 が 受身動詞( Động từ thể bị động)

- Ngữ pháp: N2 được làm gì đó tại địa điểm N1

-Ví dụ

大阪で てんらんかい が ひらかれます。
おおさかで てんらんかい が ひらかれます。
Triển lãm được diễn ra tại Osaka

大阪で国際会議が行われます
おおさかでこくさいかいぎがおこなわれます。
Hội nghị quốc tế được tiến hành tại Osaka

この 美術館は 来月 こわされます。
この びじゅつかんは らいげつこわされます。
Viện mỹ thuật này sẽ bị phá vào tháng sau

この美術館は200年前に たてられました。
このびじゅうつかんは200ねんまえに たてられました。
Viện mỹ thuật này được xây vào 200 năm trước

日本の車はいろいろな国へ輸出されています
にほんの くるま は いろいろな くにへ ゆしゅつされて います。
Ô tô của Nhật bản đang được xuất khẩu đi nhiều nước

洗濯機は この 工場 で 組み立てられています
せんたくきは この こうじょうで くみたてられています

III/ Cấu trúc: N1はN2によって 受身動詞(Động từ bị động)

- Ngữ pháp: N1 được làm hay được sáng chế bởi N2

- Ví dụ

「源氏物語」はむらさきしきぶによって書かれました
「げんじものがたり」 は むらさきしきぶ に よって かかれました。
Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu

電話はグラハム・ベルによって発明されました
でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました。
Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell.


Bài viết được quan tâm nhiều nhất:
+Cách học tiếng nhật giao tiếp hiệu quả
+Dậy học tiếng nhật bản
+Học tiếng nhật nhập môn
---------------------------------------------------------
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288



Ngữ pháp tiếng nhật bài 37 giáo trình minano nihongo Reviewed by Unknown on 00:09 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

All Rights Reserved by Dạy tiếng nhật cơ bản © 2014 - 2015
Thiết kế bởi Lê Văn Tuyên

Hộp thư đóng góp ý kiến

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.