Top Ad unit 728 × 90

Ngữ pháp tiếng nhật bài 48 giáo trình minano nihongo

>>> Nguồn :giáo trình học tiếng nhật
Trung tâm nhật ngữ SOFL giới thiệu với bạn đọc bài viết Cấu trúc ngữ pháp tiếng nhật bài 48  giáo trình minano nihongo.
Người Nhật thường cho rằng ngôn ngữ của họ khó đối với người nước ngoài, nhưng một hệ thống ngữ âm tương đối đơn giản và các quy tắc văn phạm khá linh hoạt làm cho tiếng Nhật trở thành dễ học hơn so với một số ngôn ngữ khác, ít nhất là cho mục đích hội thoại, dù chữ viết tượng hình và các dạng chữ viết khác gây khó khăn cho việc đọc và viết.Trung tâm tiếng nhật SOFL luôn khuyên các học viên của mình chăm chỉ và nghiêm túc trong việc học tiếng nhật.

Chúc các bạn học vui vẻ..!

Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang a +せる

書(か)く-> 書かせる

急(いそ)ぐ-> 急がせる

飲(の)む- >飲ませる

呼(よ)ぶ-> 呼ばせる

作(つく)る-> 作らせる

手伝(てつだ)う-> 手伝わせる

持(も)つ-> 持たせる

直(なお)す-> 直させる

Nhóm II: bỏ る thêm させる

食(た)べる-> 食べさせる

調(しら)べる-> 調べさせる

覚(おぼ)える-> おぼえさせる

Nhóm III:

する -> させる

来(く)る-> 来(こ)させる



Cách sử dụng và mẫu câu:

2.1 Cách dùng

Động từ thể sai khiến biểu hiện ý cho phép (cho làm gì) hay mệnh lệnh, yêu cầu, cưỡng chế (bắt làm gì…). Do đây là mẫu câu thể hiện ý sai khiến, mệnh lệnh rất mạnh của người trên yêu cầu người dưới làm gì đó và người dưới phải làm theo. Vì thế, không sử dụng mẫu này đối với những quan hệ ngang bằng hay đối với người trên, thay vào đó sẽ dùng các mẫu đã học về quan hệ cho nhận như: 「Vていただく(41課)」、「Vてもらう(24課)」(tuy nhiên những động từ mang ý diễn đạt tâm lý, tình cảm như 「しんぱいする、びっくりする、困る」thì vẫn có thể dùng với người trên với ý: làm cho lo lắng, làm cho ngạc nhiên, làm cho khó khăn…)



2.2 Mẫu câu:

a. Trường hợp #1: đối với “tự động từ”(自動詞)

Cấu trúc: ~をV(さ)せる
Ý nghĩa: cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~
Cách dùng:

+ Biến đổi tự động từ sang thể 「使役(しえき)」 để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì. Trong phạm vi bài này dùng chủ yếu các tự động từ sau: 行(い)く、来(く)る、帰(かえ)る、通(かよ)う、 出張(しゅっちょう) する、出席(しゅっせき)する、遊(あそ)ぶ.

+ Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ 「を」。

+ Kiểu câu này còn được gọi tên là kiểu câu 「を-使役文」(câu sai khiến với trợ từ を)

Ví dụ:

(1) 部長(ぶちょう)は加藤(かとう)さんを大阪(おおさか)へ出張(しゅっちょう)させます。Trưởng phòng cho anh Kato đi công tác Osaka.

Học tiếng nhật trực tuyến
(Trưởng phòng là chủ thể của câu nhưng người thực hiện hành động đi công tác Osaka là anh Kato)

(2) 私(わたし)は娘(むすめ)を自由(じゆう)に遊(あそ)ばせました。Tôi để cho con gái chơi tự do.

(Tôi là chủ thể của câu nhưng đối tượng thực hiện hành động chơi là con gái tôi)



b. Trường hợp #1: đối với “tha động từ”(他動詞)

Cấu trúc: ~に~をV(さ)せる
Ý nghĩa: cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~
Cách dùng:

+ Biến đổi tha động từ sang thể 「使役(しえき)」 để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì.

+ Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ 「に」, còn tân ngữ (đối tượng tác động của động từ) vẫn được xác định bởi trợ từ 「を」.

+ Kiểu câu này còn được gọi tên là kiểu câu 「に-使役文」(câu sai khiến với trợ từ に)

Ví dụ:

(3) 先生(せんせい)は生徒(せいと)にまどを開(あ)けさせました。Giáo viên sai (bảo) sinh viên mở cửa sổ

(4) 朝(あさ)忙(いそが)しいですから、 娘(むすめ)に朝(あさ)ごはんの準備(じゅんび)を手伝(てつだ)わせます。Vì buổi sáng bận nên tôi cho con gái chuẩn bị bữa sáng.



1 số trường hợp đặc biệt dùng với「を」và「に」

3.1 Trường hợp với chủ thể hành động của tha động từ + 「を」

Những động từ như 「待(ま)つ、勉強(べんきょう)する」là tha động từ nhưng cũng có khi đi với trợ từ 「を」

私(わたし)は弟(おとうと)を駅(えき)で 待(ま)たせた。

私(わたし)は弟(おとうと)に父(ちち)の帰(かえ)りを待(ま)たせた。

私(わたし)は娘(むすめ)をアメリカで 勉強(べんきょう)させた。

私(わたし)は娘(むすめ)に ピアノを 勉強(べんきょう)させた。



3.2 Trường hợp với chủ thể hành động của tự động từ + 「に」

a. Trường hợp 1:

Những động từ như「行く、来る、帰る、歩く」là tự động từ nhưng cũng có khi đi với trợ từ 「に」để tránh lặp trợ từ 「を」

先生(せんせい)は学生(がくせい)を歩(ある)かせた。

先生(せんせい)は学生(がくせい)に山道(やまみち)を歩(ある)かせた。



b. Trường hợp 2:

Những động từ như「答(こた)える、しゃべる、言(い)う、質問(しつもん)する、反対(はんたい)する、発言(はつげん)する」là những tự động từ thực hiện hành vi có hướng đến 1 đối tượng nào đó nhưng có nhiều khi dùng trợ từ 「に」thay cho trợ từ「を」

彼(かれ)に答(こた)えさせた。

山田(やまだ)くんに言(い)わせよう。



V(さ)せていただけませんか。

Ý nghĩa: cho phép tôi (làm gì), hãy để tôi (làm gì) được không?
Cách dùng : dùng để xin phép, nhờ vả, yêu cầu người nghe xác nhận và cho phép mình được thực hiện 1 hành động nào đó
Cấu trúc mẫu câu: Động từ 使役 chia dạng ていただけませんか。
Ví dụ:

(1) すみませんが、早(はや)く帰(かえ)らせていただけませんか。

Xin lỗi cho phép tôi về sớm được không ạ?

(2) コピー機(き)を使(つか)わせていただけませんか。

Cho phép tôi sử dụng máy photo được không ạ?

(3) すみませんが、写真(しゃしん)を撮(と)らせていただけませんか。

Xin lỗi, cho phép tôi chụp ảnh được không ạ?

Mở rộng:

Ngoài cách nói trên, còn có thể dùng các cách nói dưới đây để xin phép làm gì đó

「V(さ)せてください」

「V(さ)せてくださいませんか」

Phân biệt chủ thể hành động của 2 mẫu câu yêu cầu, nhờ vả:

+ Trường hợp yêu cầu, mong muốn ai đó làm gì

Vてくれ

Vてください

Vてもらえませんか

Vてくださいませんか

Vていただけませんか

(Mức độ lịch sự tăng dần)

+ Trường hợp yêu cầu, mong muốn để mình được làm gì

V(さ)せてくれ

V(さ)せてください

V(さ)せてもらえませんか

V(さ)せてくださいませんか

V(さ)せていただけませんか
Bài viết được quan tâm nhiều nhất:
>> Cấp độ tiếng nhật
>>Học tiếng nhật bao lâu thì thi được N4
>>Học bao lâu thi được N2
------------------------------------------------------
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
Email: nhatngusofl@gmail.com

Ngữ pháp tiếng nhật bài 48 giáo trình minano nihongo Reviewed by Unknown on 21:46 Rating: 5

1 nhận xét:

All Rights Reserved by Dạy tiếng nhật cơ bản © 2014 - 2015
Thiết kế bởi Lê Văn Tuyên

Hộp thư đóng góp ý kiến

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.