Top Ad unit 728 × 90

nihongo soumatome N3

Nguồn :Trung tâm dậy tiếng nhật
Dưới đây là giáo trình tiếng nhật SOumatome
Nihongo Soumatome N3- Tuan 1- Ngay 1
Là ngôn ngữ duy nhất của một dân tộc sinh sống trên khắp quần đảo, tiếng Nhật là một thí dụ hiếm có của mối tương quan dân tộc-lãnh thổ-ngôn ngữ rõ nét và đơn nhất. Mặc dù có những khác nhau nhỏ giữa các tiếng địa phương nhưng xét trên toàn cục, về mặt ngôn ngữ học, có sự thống nhất ở những điểm chủ yếu.Cùng Trung tâm tiếng nhật SOFL tìm hiểu về ngôn ngữ nhật bản.


Chúc các bạn học vui vẻ..!
Có 3 mẫu Vれている(V rete iru)、Vれた (V reta) và Vせてください(V sete kudasai)

I. V れる (受身形)(Vreru)(ukemi)
Khi đề cập đến thực tế mà không có chủ ngữ thì thường dùng thể bị động.

Ví dụ
1. この本には、詳しい説明は書かれていません。 =(筆者が)書いていない。
<Kono hon ni wa kuwashii setsumei wa kakarete imasen = hissha ga kaite inai>
There is no detailed explanation in this book.
Không có giải thích chi tiết trong cuốn sách này.

2.入学式は、このホールで行われます。=(学校が)行う。
<Nyuugaku shiki wa kono hooru de okonawaremasu>
The entrance ceremony will take place in this hall.
Lễ nhập học sẽ diễn ra tại hội trường này.

Các lớp học tiếng nhật tại trung tâm tiếng nhật SOFL
3.これは、世界で一番大きいダイヤ モ ンドだと言われています。=(誰かが)言っている
<Kore wa sekai de ichiban ookii daiyamondo(diamond) da to iwarete imasu = dareka ga itte iru>
This is believed to be the biggest diamond in the world.
Viên kim cương này được cho là lớn nhất thế giới.

4.昔は、その考えが正しいと思われていた。=(昔の人は)思っていた。
<Mukashi wa sono kangae ga tadashii to omowarete ita – mukashi no hito wa omotte ita>
Such an idea used to be considered correct.
Từ ngày xưa, suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.
II. (Nに) V れる ( N ni V reru)
Chỉ ra 1 tình huống khó khăn, lúng túng, bối rối do cái gì đó đem lại. Hay gặp V れてしまった。 (V rete shimatta)

Ví dụ
1. 友達の赤ちゃんを抱っこしたら、泣 か れてしまった。<Tomodachi no akachan wo dakkoshitara nakarete shimatta>
When I held my friend’s baby, it cried.
Khi tôi ôm lấy đứa con của bạn tôi, nó đã khóc.

2. 雨に降られて、服がぬれてしまった。<Ame ni furarete fuku ga nurete shimatta>
My clothes got soaked in the rain.
Gặp mưa nên ướt hết quần áo.

3. 父に死なれて、大学を続けられなくなりました。
<Chichi ni shinarete daigaku wo tsudukerarenaku narimashita>
I couldn’t continue my university education after my father died.
Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục việc theo học đại học.
III. V せてください (V sete kudasai)

Sử dụng khi xin phép người khác về hành động của mình.
Có thể gặp các dạng V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか? (V(sa) sete kudasai / moraemasuka / moraemasen ka)

Ví dụ
1. ちょっと気分が悪いので、早く帰らせてください。<Chotto kibun ga warui node, hayaku kaerasete kudasai>
Since I am not feeling very well, could I go home early?
Tôi cảm thấy không khỏe nên tôi có thể về sớm được không?

2. あなたの会社の話を聞かせてください。<Anata no kaisha no hanashi wo kikasete kudasai>
Please tell me about your company.
Kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.

3. 手を洗わせてください。<Te wo arawasete kudasai>
Could I wash my hands?
Tôi có thể rửa tay không?
Các bài viết được đọc nhiều nhất :
>> Các trung tâm tiếng nhật
>>Các khóa học tiếng nhật
>>Kinh nghiệm học tiếng nhật
------------------------------------------------------
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
Email: nhatngusofl@gmail.com

nihongo soumatome N3 Reviewed by Unknown on 22:02 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

All Rights Reserved by Dạy tiếng nhật cơ bản © 2014 - 2015
Thiết kế bởi Lê Văn Tuyên

Hộp thư đóng góp ý kiến

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.